Số là nhiều người bảo người làm nghề dạy học mà viết là “thầy giáo” là không đúng. Có người đưa ra các câu “Không thày đố mày làm nên” và “Học thày không tày học bạn” để làm bằng chứng. Nhân dịp Ngày Nhà giáo Việt Nam sắp tới, anh thử khảo sát khả năng xuất hiện của hai vần “-ay” và “-ây” ở dạng chữ viết.
Đầu tiên, để cho nhanh thì anh dùng Python để lấy từ Dự án S ra các âm tiết có chứa hai vần này. Anh bỏ qua các âm tiết có âm đầu zero và âm có thanh ngang. Lí do là anh biết trong hai trường hợp này thì các cặp từ sẽ có nghĩa khác nhau.
with open('./amtiet.txt', 'r') as ks:
KNOWN_SYLLABLES = ks.read().split('\n')
onsets = ['b', 'c', 'ch', 'd', 'đ', 'g', 'gi', 'h', 'kh', 'l', 'm', 'n', 'ng', 'nh', 'p', 'ph', 'qu', 'r', 's', 't', 'th', 'tr', 'v', 'x']
nuclear1 = ['à', 'ả', 'ã', 'á', 'ạ']
nuclear2 = ['ầ', 'ẩ', 'ẫ', 'ấ', 'ậ']
for n in range(5):
for o in range(len(onsets)):
a_ = onsets[o] + nuclear1[n] + 'y'
if a_ not in KNOWN_SYLLABLES:
a_ = '-'
aa = onsets[o] + nuclear2[n] + 'y'
if aa not in KNOWN_SYLLABLES:
aa = '-'
print(onsets[o].upper() + '\t' + a_ + '\t' + aa)
Sau đó thì anh tra từ điển của Vietlex. Lí do cũng vì đây là quyển duy nhất anh sẵn có.
Chú thích:
- ~ có nghĩa giống nhau và nghĩa khác nhau
- = giống nhau hoặc tương đương
- ≠ khác nhau
Trong cột “Giống nhau”, vần được ghi trước là vần được từ điển Vietlex coi là biến thể chính thức.
Âm đầu | -AY | So sánh | -ÂY | Giống nhau | Khác nhau (riêng có) | Ghi chú | |
-ay | -ây | ||||||
1. Huyền | |||||||
B | bày | ~ | bầy | bày/bầy biện | – | bầy đàn | |
C | cày | ~ | cầy | cày/cầy cuốc | – | thịt cầy | |
CH | chày | ≠ | chầy | – | chày cối | = muộn (canh chầy) | |
D | dày | = | dầy | bề dày/dầy | – | – | |
Đ | đày | ~ | đầy | đày/đầy ải | – | đầy đủ | |
G | gày | ~ | gầy | gày/gầy gò | – | gầy dựng | |
GI | giày | = | giầy | giày/giầy dép | – | – | |
H | – | hầy | |||||
KH | – | – | |||||
L | – | lầy | |||||
M | mày | ~ | mầy | mày/mầy tao | – | – | |
N | này | = | nầy | cái này/nầy | – | – | |
NG | ngày | ≠ | ngầy | – | ngày tháng | ngầy ngậy | |
NH | – | nhầy | |||||
P | – | – | |||||
PH | – | – | |||||
QU | quày | ≠ | quầy | =buồng [quả cây], =quay lại | quầy hàng | quầy quậy = quày quạy, quày quả = quầy quả | |
R | rày | = | rầy | từ rày/rầy | – | bọ rầy, rầy la | |
S | – | sầy | |||||
T | tày | ~ | tầy | tày/tầy trời | – | đầu tầy | |
TH | thày | ~ | thầy | thầy/thày giáo, bậc thầy/thày, thầy/thày thuốc, thầy/thày mẹ | thày lay | – | Từ điển Vietlex đánh dấu “thày” là phương ngữ, từ cũ |
TR | – | trầy | |||||
V | vày | ~ | vầy | vầy/vày vò | vày quay tơ | vầy đất | |
X | – | – | |||||
2. Hỏi | |||||||
B | bảy | ~ | bẩy | số bảy/bẩy (7) | – | đòn bẩy | |
C | – | – | |||||
CH | chảy | – | |||||
D | dảy | = | dẩy | =đẩy | – | – | |
Đ | đảy | ≠ | đẩy | – | đay đảy | đùn đẩy | |
G | gảy | = | gẩy | gảy/gẩy đàn | – | – | |
GI | – | – | |||||
H | – | hẩy | |||||
KH | khảy | ≠ | khẩy | – | ~gảy | cười khẩy | |
L | lảy | = | lẩy | lẩy/lảy phím | – | – | |
M | mảy | ≠ | mẩy | – | mảy may | tròn mẩy | |
N | nảy | ~ | nẩy | nảy/nẩy mầm | – | giật nẩy mình, bóng nẩy | |
NG | – | – | |||||
NH | nhảy | = | nhẩy | nhảy/nhẩy cao | – | – | phương ngữ: nhẩy = nhỉ Ví dụ: anh nhẩy/nhỉ! |
P | – | – | |||||
PH | phảy | = | phẩy | dấu phẩy/phảy, phẩy/phảy tay | – | – | |
QU | quảy | ~ | quẩy | quẩy/quảy gánh hàng rong | – | món quẩy | |
R | rảy | = | rẩy | rẩy/rảy nước | – | ||
S | sảy | = | sẩy | sàng sảy/sẩy, rôm sảy/sẩy | – | sẩy chân, sẩy thai | |
T | – | tẩy | |||||
TH | thảy | ~ | thẩy | thảy/thẩy đồ | tất thảy | =thầy ấy [phương ngữ Nam] | |
TR | trảy | ~ | trẩy | trẩy/trảy hội, trẩy/trảy (hái) quả | trảy (róc) | – | |
V | vảy | = | vẩy | vảy/vẩy cá, vẩy/vảy nước | – | – | |
X | xảy | = | xẩy | xảy/xẩy ra | – | – | |
3. Ngã | |||||||
B | – | bẫy | |||||
C | – | – | |||||
CH | – | – | |||||
D | dãy | ~ | dẫy | dãy/dẫy nhà | nước dẫy sóng giổi | ||
Đ | đãy | ≠ | đẫy | – | đãy (túi) | đẫy (tối đa) | |
G | gãy | = | gẫy | gãy/gẫy góc | – | – | |
GI | giãy | ~ | giẫy | giãy/giẫy giụa | bỏng giãy | giẫy cỏ | |
H | hãy | – | |||||
KH | – | – | |||||
L | – | lẫy | |||||
M | – | – | |||||
N | nãy | = | nẫy | lúc nãy/nẫy | – | – | |
NG | – | – | |||||
NH | – | nhẫy | |||||
P | – | – | |||||
PH | – | – | |||||
QU | – | quẫy | |||||
R | rãy | = | rẫy | nương rẫy/rãy, ruồng rẫy/rãy | – | – | |
S | – | – | |||||
T | – | – | |||||
TH | – | – | |||||
TR | – | – | |||||
V | – | vẫy | |||||
X | – | – | |||||
4. Sắc | |||||||
B | – | bấy | |||||
C | cáy | ≠ | cấy | – | con cáy | cấy lúa | |
CH | cháy | ≠ | chấy | – | cơm cháy | con chấy | |
D | dáy | ≠ | dấy | – | dơ dáy | dấy binh | |
Đ | đáy | ≠ | đấy | – | đáy bể | từ đấy, đâu đấy, được đấy | |
G | gáy | ≠ | gấy | – | gà gáy | gấy sốt | |
GI | giáy | ≠ | giấy | – | người Giáy | tờ giấy | |
H | háy | ≠ | hấy | – | hấp háy | hấy = chưa chín kĩ | |
KH | kháy | – | |||||
L | láy | ≠ | lấy | – | từ láy | lấy vợ | |
M | máy | ≠ | mấy | – | máy móc | mấy người | |
N | náy | ≠ | nấy | – | áy náy | ai nấy | |
NG | ngáy | ≠ | ngấy | – | ngủ ngáy | chán ngấy | |
NH | nháy | – | |||||
P | – | – | |||||
PH | – | – | |||||
QU | – | quấy | |||||
R | ráy | – | |||||
S | – | sấy | |||||
T | táy | ≠ | tấy | – | táy máy | đỏ tấy | |
TH | – | thấy | |||||
TR | – | – | |||||
V | váy | ≠ | vấy | – | váy áo | vấy bẩn | |
X | xáy | – | |||||
5. Nặng | |||||||
B | – | bậy | |||||
C | cạy | ~ | cậy | cạy/cậy nắp, cậy/cạy cục | – | “buôn cậy bán hồng”, nhờ cậy | |
CH | chạy | – | Trong từ điển Vietlex không có “chậy” | ||||
D | dạy | ≠ | dậy | – | dạy dỗ | ngủ dậy | |
Đ | – | đậy | |||||
G | gạy | ≠ | gậy | – | ~cạy | gậy gộc | |
GI | – | – | |||||
H | – | – | |||||
KH | – | – | |||||
L | lạy | = | lậy | lạy/lậy trời | – | – | |
M | mạy | ≠ | mậy | – | tre nhỏ đặc ruột | =mày [đại từ] | |
N | nạy | ~ | nậy | nạy/nậy cửa | – | =to [phương ngữ] | |
NG | – | ngậy | |||||
NH | nhạy | ~ | nhậy | nhạy/nhậy bén | bọ nhậy | ||
P | – | – | |||||
PH | – | – | |||||
QU | quạy | ≠ | quậy | – | – | quậy nước, quậy phá | quầy quậy = quày quạy |
R | rạy | – | |||||
S | – | sậy | |||||
T | – | – | |||||
TH | – | – | |||||
TR | – | – | |||||
V | vạy | ≠ | vậy | – | chạy vạy, vạy cày | như vậy | |
X | – | – |
Trừ trường hợp thanh sắc đều là hai từ hoàn toàn khác nhau, còn lại nói chung là cũng chả ra cái quy luật thay thế hay bổ sung nào.
Anh chỉ nhớ mang máng là ngày xưa các bà hay chửi là “thằng thày [bố] nhà mày”. Còn bây giờ thì có vẻ như người miền Bắc thiên về “-ây” nhiều hơn. Với lại bây giờ ai cũng biết chữ nên cách phát âm sẽ bị ảnh hưởng từ việc đọc chữ nữa.
Túm lại là xã hội đã chọn thế, khó mà cưỡng lại được. Bác nào cảm thấy khó chịu, buồn, đau, hay bị xúc phạm v.v. vì người ta viết là “thầy” chứ không phải là “thày” thì đấy là việc của bác thôi :v