Gần 200 câu thành ngữ, tục ngữ liên quan đến “chó”

Trong gần 200 câu thành ngữ, tục ngữ (bao gồm cả các biến thể) dưới đây, hình ảnh con chó thường gắn với sự hèn kém, xấu xa. Chỉ có một vài câu như “Chó không chê chủ nghèo” hay “Chó giữ nhà, gà gáy trống canh” là mang ý nghĩa tích cực. Điều này cũng không có gì bất ngờ, bởi thành ngữ, tục ngữ là phương tiện thể hiện rõ nét lối tư duy và quan niệm dân gian.

  1. Ai nuôi chó một nhà, ai nuôi gà một sân
  2. Anh em cọc chèo như mèo với chó
  3. Ăn chó cả lông, ăn hồng cả hột
  4. Ăn cùng chó, nói xó cùng ma
  5. Ăn ở như chó với mèo
  6. Ậm ạch như chó chửa
  7. Bàn tay gà bới thì khó, bàn tay chó bớt thì giàu
  8. Bán bò mua chó, bán rọ mua mèo
  9. Bán gà kiêng ngày trở gió, bán chó kiêng ngày trời mưa
  10. Bán gà ngày gió, bán chó ngày mưa
  11. Bẩn như chó
  12. Bọ chó múa bấc
  13. Bóp chó đá vãi phân
  14. Bơ vơ như chó lạc nhà
  15. Bờn vờn chó con liếm mặt
  16. Bụng đói chó sói bỏ rừng
  17. Buộc cổ mèo, treo cổ chó
  18. Buôn phân bán cho chó
  19. Cẩu khẩu nan sinh xuất tượng ngà
  20. Cẩu xực mướp lùi
  21. Chạy như chó phải lói
  22. Chạy rông như chó dái
  23. Chim mồi chó săn
  24. Chó ăn đá, gà ăn sỏi
  25. Chó ăn đất, gà ăn muối
  26. Chó ăn trứng luộc
  27. Chó ăn vụng bột
  28. Chó ba quanh mới nằm, gà ba lần vỗ cánh mới gáy
  29. Chó ba quanh mới nằm, người ba lăm mới nói
  30. Chó bỏ giỏ cua
  31. Chó cái cắn con
  32. Chó cái trốn con
  33. Chó càn cắn giậu
  34. Chó càn rứt giậu
  35. Chó cắn áo rách
  36. Chó cắn ma
  37. Chó cắn trộm
  38. Chó cắn xe, xe cán chó
  39. Chó cậy gần nhà, gà cậy gần chuồng
  40. Chó cậy gần nhà, gà cậy gần cùm, hùm cậy gần rừng
  41. Chó cậy nhà, gà cậy chuồng
  42. Chó chạy bờ rào, chuột chạy bờ ao
  43. Chó chạy đường cùng
  44. Chó chạy đường quai
  45. Chó chạy hở đuôi
  46. Chó chạy rõng khoai
  47. Chó chạy ruộng khoai
  48. Chó chạy trước hươu
  49. Chó chê cơm nát
  50. Chó chê cứt nát
  51. Chó chê khỉ lắm lông
  52. Chó chê mèo lắm lông
  53. Chó chê mèo rậm lông
  54. Chó chê nhà dột ra nằm bụi tre
  55. Chó chết bọ chó cũng chết
  56. Chó chết hết cắn
  57. Chó chết hết chuyện
  58. Chó chết lại thêm đồng riềng
  59. Chó chùa bắt nạt chó làng
  60. Chó chui gầm chạn
  61. Chó chui gầm tủ lạnh
  62. Chó chực chuồng chồ
  63. Chó chực máu giác
  64. Chó cỏ rồng đất
  65. Chó có chê cứt thì người mới chê tiền
  66. Chó có chê phân thì người mới chê tiền
  67. Chó có váy lĩnh
  68. Chó con không sợ hổ
  69. Chó con liếm mặt
  70. Chó cùng nhà, gà cùng chuồng
  71. Chó cùng rứt giậu
  72. Chó cụp tai
  73. Chó dại cắn càn
  74. Chó dại có mùa, người dại quanh năm
  75. Chó dữ cắn càn
  76. Chó dữ dùng xích ngắn
  77. Chó dữ mất láng giềng
  78. Chó đá vẫy đuôi
  79. Chó đen ăn vụng, chó trắng chịu đòn
  80. Chó đen giữ mực
  81. Chó đen quen ngõ
  82. Chó đéo ta đây
  83. Chó đói mới chịu giữ nhà
  84. Chó gầy hổ mặt người nuôi
  85. Chó ghẻ có mỡ đằng đuôi
  86. Chó ghét đứa gặm xương, mèo thương người hay nhử
  87. Chó già giữ xương
  88. Chó già, gà non
  89. Chó gio mèo mù
  90. Chó giống cha, gà giống mẹ
  91. Chó giữ nhà, gà gáy sáng
  92. Chó giữ nhà, gà gáy trống canh
  93. Chó hùa đàn
  94. Chó ỉa bàn cờ dơ mặt tướng
  95. Chó ỉa bờ giếng không sao, chó ỉa bờ ao thì bị người ta tóm cổ
  96. Chó khô, mèo lạc
  97. Chó khôn chẳng sủa chỗ không
  98. Chó khôn tha cứt ra bãi, chó dại tha cứt về nhà
  99. Chó khôn tứ túc huyền đề, tai thì hơi cúp, đuôi thì cong cong
  100. Chó không chê chủ nghèo
  101. Chó lạc mèo hoang
  102. Chó lê trôn, gà gáy gở
  103. Chó liền da, gà liền xương
  104. Chó ló đuôi hại chủ nhà
  105. Chó máy, chim mồi
  106. Chó mặc váy lĩnh
  107. Chó nào ăn được cứt thuyền chài
  108. Chó nào chẳng ăn cứt, ốc nào chẳng ăn bùn
  109. Chó nào lại chê cứt
  110. Chó nằm lòi lưng
  111. Chó ngao đạo Chích sủa vua Nghiêu
  112. Chó ngáp phải ruồi
  113. Chó ngồi bàn độc
  114. Chó nhà nào sủa nhà ấy
  115. Chó nhà quê đòi ăn mắm mực
  116. Chó nhảy bàn độc
  117. Chó ông thánh cắn ra chữ
  118. Chó ông thánh sủa ra chữ
  119. Chó quen nhà, gà quen chuồng
  120. Chó săn, chim mồi
  121. Chó sói đội lốt cừu
  122. Chó sống còn hơn sư tử chết
  123. Chó sủa ăn mày
  124. Chó sủa là chó không cắn
  125. Chó sủa ma
  126. Chó sủa trăng
  127. Chó tha đi, mèo tha lại
  128. Chó tha ra, mèo cắp lấy
  129. Chó tháng ba, gà tháng bảy
  130. Chó treo, mèo đậy
  131. Chó vả đi, mèo vả lại
  132. Chó vướng giậu chó cắn
  133. Chó xơi mướp nướng
  134. Chơi cò, cò mổ mắt, chơi chó, chó liếm mặt
  135. Chơi với chó, chó liếm mặt
  136. Chực như chó chực cối
  137. Chửi chó mắng mèo
  138. Chửi mèo quèo chó
  139. Chửi như chó ăn vã mắm
  140. Có đểu mới có, có chó mới giàu
  141. Có phân thì có chó
  142. Có tiền chó hoá kì lân, không tiền kì lân hoá chó
  143. Con chẳng chê cha mẹ khó, chó không chê chủ nghèo
  144. Dâu dữ mất họ, chó dữ mất láng giềng
  145. Đã khó, chó cắn thêm
  146. Đánh chó đá vãi phân
  147. Đánh chó ngó chúa
  148. Đen như mõm chó
  149. Đi tu Phật bắt ăn chay, thịt chó ăn được thịt cầy thì không
  150. Đồ chó chết
  151. Đừng khinh chó, chớ cậy giàu
  152. Gà đất chó ngói
  153. Gà ngày gió, chó ngày mưa
  154. Gà què bị chó đuổi
  155. Hàm chó, vó ngựa
  156. Không ai nuôi chó một nhà, ai nuôi gà một sân
  157. Không có chó, bắt mèo ăn cứt
  158. Khuyển mã chí tình
  159. Lạc đàn nắm đuôi chó, lạc ngõ nắm đuôi trâu
  160. Làm người thì khó, làm chó thì dễ
  161. Lang lảng như chó cái trốn con
  162. Làu bàu như chó hóc xương
  163. Lên voi xuống chó
  164. Loại trâu sinh chó đẻ
  165. Loanh quanh như chó nằm chổi
  166. Lõm bõm như chó nhảy ruộng nước
  167. Lòng lang dạ sói
  168. Lơ láo như chó thấy thóc
  169. Lợn rọ, chó thui
  170. Mang chết chó cũng lè lưỡi
  171. Mèo đàng, chó điếm
  172. Mèo đến nhà thì khó, chó đến nhà thì sang
  173. Nai vạc móng thì chó cũng lè lưỡi
  174. Nắng tháng ba chó già lè lưỡi
  175. Ngay lưng như chó trèo chạn
  176. Ngoan như cún
  177. Ngồi như chó ngó tát ao
  178. Ngồi xó ró như chó tiền rưỡi
  179. Ngu như chó
  180. Ngủ như chó con say sữa
  181. Nhục như con chó
  182. Nói dai như chó nhai giẻ rách
  183. Nước lụt chó nhảy bàn độc
  184. Quăng xương cho chó cắn nhau
  185. Ráng mỡ gà thì gió, ráng mỡ chó thì mưa
  186. Rậm rật như chó tháng bảy
  187. Sống được miếng dồi chó, thác được bó vàng tâm
  188. Sống trên đời ăn miếng dồi chó, chết xuống âm phủ biết có hay không
  189. Thắt cổ mèo treo cổ chó
  190. Thính như mũi chó
  191. Thịt chó chấm nước chó
  192. Thui chó nửa mùa hết rơm
  193. Trâu đeo mõ, chó leo thang
  194. Treo đầu dê bán thịt chó
  195. Voi đú, chó đú, lợn sề cũng hộc
  196. Xuỵt chó bụi rậm
  197. Yêu chó, chó liếm mặt


Chuyên mục: